⭐ Nhân viên đáp ứng tất cả mọi yêu cầu mà bạn đưa ra | ⭐ Khách hàng nhận ngay báo giá sau 10 phút |
⭐ Hợp đồng mua bán phế liệu rõ ràng | ⭐ Công ty Nhật Minh với thiết bị cân – đo phế liệu hiện đại |
⭐ Nhận vận chuyển tất cả mặt hàng phế liệu | ⭐ Thẩm định, đánh giá chính xác phế liệu |
⭐ Dọn dẹp & giải phóng sạch sẽ mặt bằng | ⭐ Quyết toán chi phí cho khách hàng chỉ 1 lần duy nhất |
Đã không còn quá xa lạ, các sản phẩm từ inox cực kì được ưa chuộng trong đời sống hiện nay, đặc biệt các sản phẩm trang trí nội thất bằng inox vì chúng có nhiều ưu điểm vượt trội. Hôm nay, mời quý bạn đọc tìm hiểu về inox, cũng như là phân loại, ứng dụng của nó nhé!!

Những sản phẩm inox
Khái niệm inox?
Thép không gỉ được gọi là inox. Đây là một hợp kim sắt có ít nhất thành phần 10,5% crom. So với những chất liệu khác, nó ít bị biến màu hoặc bị ăn mòn hơn. Một số vùng miền, người ta gọi inox là thép trắng
Phân loại inox
Những sản phẩm làm từ inox luôn tạo được sự ấn tượng vì tính sáng bóng & bền bỉ của nó; không bị han gỉ như sắt, không bị nam châm hút.
Thực tế cho thấy, thép không gỉ là hợp kim của thép & nhiều kim loại như niken, crom và mangan. Là kim loại, chúng chịu nhiệt cao, rất bền và chống ăn mòn tuyệt vời. Theo tỷ lệ niken, crom & mangan chứa trong hợp chất mà inox có được khả năng ăn mòn & khả năng chống từ khác nhau. Phân loại có nhiều dạng như inox 304, inox 201, inox 430, inox 316,…
Những loại inox 304 được sử dụng phổ biến
Hiện nay có 2 loại inox 304 chính: “Inox 304L” đại diện cho thép không gỉ 304 thấp (sở hữu hàm lượng cacbon thấp) & “Inox 304H” đại diện cho thép không gỉ 304 cao (chứa hàm lượng cacbon cao).
- Inox 304L được ưu tiên dùng để làm các mối hàn, mối nối quan trọng của sản phẩm => tăng tính gia công, chống ăn mòn cho sản phẩm
- Inox 304H thường có mặt trong những sản phẩm yêu cầu độ bền cao. Trên thị trường hiện nay, mẫu mã inox 304L được sản xuất & sử dụng phổ biến hơn so với mẫu mã inox 304H.
So sánh chất liệu inox 304 & những loại thông thường khác
Inox 304 & inox 201
- Khả năng chống ăn mòn
Khi so sánh về thành phần hóa học (TPHH) của Inox 201 & Inox 304, ta thấy được rằng hàm lượng Crom của Inox 201 thấp hơn so với các loại inox 304 khoảng 2%. Thép không gỉ 304 & hàm lượng niken thấp hơn khoảng 5%. Với lý do này, inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn inox 304.
- Khả năng chống ăn mòn rỗ
Khả năng chống ăn mòn rỗ chủ yếu được xác định thông qua hai nguyên tố: crom và lưu huỳnh (S). Cr với vai trò là góp phần tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó lưu huỳnh làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH, hai loại inox này có cùng giá trị thành phần lưu huỳnh, tuy nhiên cr ở các loại inox 304 thì nhiều hơn 2% nên là khả năng chống rỗ bề mặt của inox 201 nhỏ hơn inox 304.
- Khả năng dát mỏng
Ở tính chất này thì các loại inox 304 và 201 gần như tương tự.

Inox 304 & inox 316
Thép không gỉ 304 được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, trong thành phần có chứa 16-24% crom, đến 35% niken & lượng cacbon, mangan thích hợp. Loại inox này siêu bền, có khả năng chịu nhiệt, chịu lực cao, không bị biến dạng dưới tác động ngoại cảnh .
Đồng thời inox 304 còn có độ dẻo dai hoàn hảo nên dễ dàng gia công, cán, uốn, nắn.
Cấu tạo và công dụng của inox 316 tương tự như inox 304, tuy nhiên inox 316 có chứa thêm thành phần chính là molypden. Kim loại này được bổ sung vào mối nối làm tăng khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ, đặc biệt là clorua & các dung môi tẩy rửa khác.
Hơn nữa, inox 316 có độ từ tính cao hơn nhiều so với inox 304.
Làm sao để xác định chính xác các loại inox 304?
Vì giá thành cao & phần lớn vì lợi nhuận nên hiện nay xuất hiện nhiều sản phẩm với chất liệu bằng inox 201 & inox 430.
Qua mắt thường thì thật khó có thể xác định. Khi thử từ tính, inox 430 rất dễ phân biệt & dễ xác định với các loại inox còn lại nhờ lực hút nam châm rất cao. Thế nhưng, khi sử dụng nam châm, rất khó để phân biệt giữa SUS304 & SUS201.
Tính chất đặc trưng là không bị nam châm hút nhưng nếu inox 304 được tạo hình với áp suất lớn ở nhiệt độ thường thì một bộ phận của loại vật liệu sẽ biến đổi sang dạng Martensite. Lúc này nó sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm từ & hút nam châm tương tự.
Duy nhất có một phép thử dành các loại inox 304 & inox 201 là sử dụng axit hoặc thuốc thử. Khi tiếp xúc với axit, inox 201 sẽ có hiện tượng sủi bọt => ta dễ dàng phân biệt giữa hai loại. Còn nếu bạn chọn lựa sử dụng thuốc thử thì ta sẽ phân biệt inox 304 & inox 201 bằng cách quan sát phản ứng đổi màu: đỏ gạch là inox 201, còn màu xám là inox 304.

Ứng dụng nổi bật của các loại inox 304 trong cuộc sống
- Chế tạo phụ kiện tủ bếp
- Vòi chậu rửa, vòn sen, vòi nước lavabo
- Đồ gia dụng: chảo, nồi xoong, đũa muỗng,..
- ….

Để nhận thêm các thông tin chi tiết bạn hãy theo dõi thêm các bài viết của phế liệu Nhật Minh – đơn vị chuyên thu mua phế liệu inox, chì, thiếc, nhôm, sắt, đồng, chì, vải,….giá cao trên toàn quốc
Thu mua phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Đồng | Đồng cáp | 155.000 – 400.000 |
Đồng đỏ | 135.000 – 300.000 | |
Đồng vàng | 115.000 – 250.000 | |
Mạt đồng vàng | 95.000 – 200.000 | |
Đồng cháy | 125.000 – 235.000 | |
Sắt | Sắt đặc | 12.000 – 25.000 |
Sắt vụn | 10.00 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 9.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 15.000 | |
Bã sắt | 9.000 – 15.000 | |
Sắt công trình | 9.000 – 12.000 | |
Dây sắt thép | 9.000 – 12.000 | |
Chì | Chì cục | 540.000 |
Chì dẻo | 395.000 | |
Bao bì | Bao Jumbo | 70.000 – 90.0000 (bao) |
Bao nhựa | 90.000 – 195.000 (bao) | |
Nhựa | ABS | 25.000 – 60.000 |
PP | 15.000 – 40.000 | |
PVC | 10.000 – 40.000 | |
HI | 20.000 – 50.000 | |
Ống nhựa | 12.000 – 15.000 | |
Giấy | Giấy carton | 5.000 – 13.000 |
Giấy báo | 13.000 | |
Giấy photo | 13.000 | |
Kẽm | Kẽm IN | 50.000 – 95.000 |
Inox | Inox 201 | 15.000 – 35.000 |
Inox 304, Inox 316 | 35.000 – 65.000 | |
Inox 410, Inox 420, Inox 430 | 15.000 – 25.000 | |
Ba dớ Inox | 10.000 – 18.000 | |
Nhôm | Nhôm loại 1 (nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 25.000 – 55.000 | |
Bột nhôm | 4.500 | |
Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 | |
Nhôm máy | 30.000 – 45.000 | |
Hợp kim | Băng nhóm | 15.000 |
Thiếc | 12.000 | |
Nilon | Nilon sữa | 12.000 – 20.000 |
Nilon dẻo | 15.000 – 30.000 | |
Nilon xốp | 5.000 – 15.000 | |
Thùng phi | Sắt | 110.000 – 160.000 |
Nhựa | 115.000 – 185.000 | |
Pallet | Nhựa | 95.000 – 230.000 |
Niken | Các loại | 170.000 – 330.000 |
Linh kiện điện tử | máy móc các loại | 350.000 trở lên |
Địa chỉ Công ty
Công Ty TNHH Thương Mại Nhật Minh
Trụ Sở: 1218/11 QL1A, Khu Phố 1, Phường Thới An, Quận 12, TP.HCM
Chi nhánh miền Bắc: 266 Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh miền Trung: Số 14 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Hotline/Zalo: 0933383678 anh Nhật – 0976446883 anh Minh ( 0933383678 – 0976446883 )
Email: phelieubactrungnam@gmail.com